Italian Trulli

Các thuật ngữ thông dụng trong ngành Camera an ninh giám sát

Camera quan sát là một sản phẩm phổ biến phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, vì vậy các quý khách cần chý ý đến các thông số kỹ thuật khi mua. Các thông số nhằm thể hiện tính năng và chất lượng của từng camera. Do đó mình xin chia sẻ với bạn các thuật ngữ dùng trong camera quan sát mà mình tổng hợp để giúp các bạn hiểu rõ hơn thông số của các loại camera mà bạn lựa chọn mua.


Nội dung

1. AI Coding, H.265+, H.265, H264+, H.264, MJPEG

  • Các chuẩn nén hình ảnh với độ nén từ cao xuống thấp
  • Chuẩn nén hình ảnh H.265+ nén gói dữ liệu nhỏ gấp nhiều lần mà không làm giảm chất lượng hình ảnh, giúp tiết
  • kiệm băng thông và dung lượng lưu trữ lên đến 80% so với chuẩn nén H.264

2. WDR , DWDR

  • WDR viết tắt của Wide Dynamic Range còn được gọi là công nghệ cân bằng ánh sáng (WDR là tính năng cảm
  • biến trực tiếp trên chip của camera)
  • DWDR viết tắt của Digital Wide Dynamic Range – đây là tính năng xử lý trên tấm hình đã được chụp lại và sử dụng kỹ thuật số để điều chỉnh lại tấm hình đó. Tính năng này khác với WDR ( DWDR là tính năng chỉnh sửa kỹ thuật trên khùng hình)
  • WDR DWDR hoàn toàn khác nhau nên các bạn cần lưu ý.

3. 3DNR

  • 3DNR là khả năng kháng nhiễu hình ảnh của camera trong môi trường thiếu sáng. 3DNR không chỉ kháng nhiễu, nâng cao chất lượng ảnh mà còn giúp tiết kiệm dung lượng lưu trữ một cách hiệu quả.

4. PoE

  • PoE có tên đầy đủ là : Power over Ethernet là một công nghệ mới tiên tiến cho Ethernet mạng nội bộ có dây cho phép năng lượng điện có thể truyền tải thông qua cáp Ethernet để hỗ trợ hoạt động đúng đắn của các thiết bị IP kết nối (thiết bị Powered). Với công nghệ này, nó có thể giảm thiểu số lượng cáp điện cấp nguồn mà yêu cầu cho mỗi thiết bị IP, vì cáp Ethernet có thể không chỉ truyền dữ liệu, mà còn là nguồn cấp cho các thiết bị IP. Ngoài ra, các
  • PoE có thể cung cấp cáp dài chạy lên đến 100 mét (330ft) và cung cấp 12W của điện mạ kẽm cách.
  • The Power over Ethernet (PoE) chuẩn IEEE802.2af-2003 là tiêu chuẩn của PoE, và nó có thể cung cấp lên đến 15.4W của dòng điện một chiều (DC) điện lực để mỗi thiết bị đầu cuối. Chuẩn IEEE 802.3at-2009 PoE còn được gọi là PoE + hoặc PoE cộng, cung cấp lên đến 25.5 W điện
  • Để sử dụng được tính năng PoE các thiết bị đầu phát hoặc thiết bị nhận phải được hỗ trợ tính tăng này như: Switch, Hub, camera IP có hỗ trợ PoE….

5. PoC

  • PoC có tên đầy đủ là: Power over Coax.
  • Camera IP có tính năng PoE hữu hiệu thì liệu Camera Analog có tính năng cấp nguồn qua dây cáp đồng trục không?
  • Câu hỏi này đã được đặt ra từ lâu bởi các hãng phát triên Camera trên thế giới. Gần đây, việc cho ra mắt dòng sàn phẩm hỗ trợ cấp nguồn qua cáp đồng trục đánh dấu sự phát triền vượt bậc trong công nghệ An Ninh trên thế giới.
  • Những tính năng hay của PoC:
  1. Không cần nguồn Adaptor cho mỗi Camera, đầu ghi sẽ cung cấp nguồn điện hoạt động cho mỗi Camera, chỉ cần 1 sợi cáp đồng trục duy nhất để truyền cả nguồn và tín hiệu (hình ảnh, âm thanh, báo động).
  2. Độ ổn định nguồn cao, giảm nhiễu, đảm bảo tín hiệu được truyền đầy đủ
  3. Tiết kiệm chi phí nhân công và vật tư (adapter, dây điện…) khi thi công
  4. Không cần mua Switch PoE nhưng ngược lại phải mua Camera và Đầu ghi có hỗ trợ PoC.
  5. Chi phí đầu tư không quá đắt so với Camera IP.
  • Dự đoán, công nghệ PoC sẽ phát triển nhanh chóng và thay thế công nghệ cũ lạc hậu

6. Smart IR

  • Chức năng hồng ngoại thông minh (Smart IR) là chức năng tự động điều khiển cường độ hồng ngoại khi đối tượng quan sát di chuyển ra xa hoặc gần camera, tránh trường hợp bị chói sáng không quan sát được chi tiết

7. Day/Night ICR

  • IR-Cut filter removeable chuyển đổi chế độ ngày đêm bằng cơ học, đẹp hơn nhiều lần so với day/night bằng kỹ thuật số
  • Với chức năng sẽ giúp camera quan sát ban đêm có hình ảnh rõ nét.

8. Night Breaker

  • Là chức năng hỗ trợ quan sát rõ nét khi ánh sáng yếu, các camera Night Breaker đều được trang bị cảm biến ảnh Sony Starvis CMOS và thuật toán cao cấp.
  • Kết hợp với ống kính khẩu độ lớn, chúng cung cấp một hình ảnh với màu sắc và độ sáng cao kể cả trong môi trường ánh sáng cực yếu.

9. Startlight

  • Startlight là tên gọi khác của Night Breaker, chức năng và cách hoạt động hoàn toàn giống nhau.
  • Hiện nay thầu như tất cả các sản phẩm Camera của Kbvision đều hỗ trợ công nghệ Startlight:

https://genk.vn/kbvision-vua-cong-bo-ke-hoach-ve-nang-cap-sensor-20200527143345425.chn


10. Công nghệ HDCVI 4K

  • Với độ phân giải cao (2160P) công nghệ 4K cung cấp hình ảnh chi tiết hơn kể cả khi zoom số

  • Độ nét cao và góc nhìn rộng nhờ cảm biến hình ảnh lớn hơn kể cả ngày và đêm

  • Công nghệ IR Led trên camera 4K: có khả năng chiếu sáng tốt và bao quát trong môi trường tối

11. PIR

PIR (Passive InfraRed sensor) – Cảm biến hồng ngoại thụ động: Là một cảm biến điện tử đo ánh sáng hồng ngoại từ các vật thể trong trường nhìn của camera.


12. Phát hiện đối tượng bị mất (lost object detection)

  • Chức năng phát hiện đối tượng bị mất có nghĩa là khi Camera phát hiện bất kỳ một đề-mục nào đã biến mất trong phạm vi giám sát có các vật thể đã biếttừ trước có hiển thị trên khung hình ,camera sẽ tự động báo động, chụp hình cụ thể các thay đổi ,các đối tượng bị mất và tự động lưu nó vào thẻ nhớ SD .
  • Như minh họa phòng triển lãm bị mất một hoặc các bức tranh treo tường.

13. Khu vực nóng ( hot Zone)

  • Chức năng khu vực nóng, vùng nóng có nghĩa là khi camera phát hiện bất kỳ đối tượng nào xâm-nhập vào khu vực giám sát cụ thể của camera .Camera sẽ tự động báo động, và tự động chụp hình ảnh vùng nóng, lưu vào thẻ SD
  • Minh họa như cột điện cao thế,camera sẽ báo-động ngay khi có người leo trèo lên cột đến phạm vi khu vực nóng; trẻ em leo trèo nguy hiểm ở các vi trí ngăn cấm gọi là vùng nóng, khi xâm phạm camera sẽ xác định theo thời gian,kích cỡ của vật xâm nhập.

14. Hàng rào ảo ( Virtual fence ).

  • Chức năng hàng rào ảo có nghĩa là camera sẽ tự động báo động, có hình ảnh và lưu nó vào thẻ SD khi phát hiện bất kỳ đối tượng nào băng qua đường ranh an toàn đã ấn định của camera .Cho phép ấn định 4 đường biên của hàng rào ảo để thuận tiện kiểm soát .Như vậy , hầu như người trách nhiệm sẽ không cần phải nhìn màn hình luôn luôn như các camera loại truyền thống,chỉ cần xử lý khi nghe tín hiệu báo động từ Camera thông minh.
  • Đặc biệt ứng dụng: quốc phòng, các khu vực của chính phủ, trường học, cộng đồng và các nhà bảo mật, các chu vi quan trọng cần bảo vệ, khu vực có nguy cơ cao hoặc các nhà tù, vv…

15. Đếm lưu lượng ( Flow counting)

  • Chức năng đếm lưu lượng,tính toán lưu lượng có nghĩa là camera sẽ tự động đếm số lượng chuyển động, chụp hình và lưu nó vào thẻ SD khi có bất kỳ đối tượng nào di chuyển đi thông qua đường ranh giới đã cài-đặt ấn định từ trước
  • Minh họa như đếm số người ra và vào cửa hàng hay khu vực thương mại , đếm số người đi lên hoặc xuống các cầu thang qua các ranh giới đã ấn định.

16. Phát hiện đối tượng bị bỏ rơi ( Abandoned object detect )

  • Chức năng phát hiện đối tượng bị bỏ rơi là khi camera phát hiện bất kỳ một vật thể nào hiện ra trên khung hình giám sát khu vực này , các tính năng cần thiết xác định chính xác vật thể có bị bỏ rơi hay không ; theo các lệnh đã cài đặt gồm: Phạm vi của vật thể bỏ rơi ,theo kích cỡ tối thiểu XY.
  • Thời gian vật thể bị bỏ rơi hiển thị trên khung hình mới gọi là “bị bỏ rơi “.
  • Khoảng cách bị dịch chuyển là bao nhiêu, hoặc không bị dịch chuyển mới gọi là “bị bỏ rơi”
  • Hội đủ các yếu tố này có nghĩa là camera đã xác định vật thể bị bỏ rơi thật sự, sẽ tự động báo động, chụp hình, ghi lại hành trình di chuyển của vật thể từ ban đầu đến lúc bị bỏ rơi và lưu nó vào thẻ nhớ SD.
  • Đặc biệt ứng dụng cho : sân bay, tàu điện ngầm và các khu vực vận chuyển hành khách,khu quan trọng khác ,nhằm phát hiện ngay tức khắc ,để ngăn chận và chống lại các hành vi khủng bố.

17. AHD (Analog High Definition) 

  • Công nghệ Analog độ nét cao: Là công nghệ dựa trên nền tảng Analog nhưng hình ảnh được đạt đến chất lượng HD, hình ảnh có độ phân giải cao.

18. Alarm input – Đầu vào báo động

  • Alarm input – Đầu vào báo động: Khi được gắn với camera an ninh, đầu vào báo động cung cấp bảo mật nâng cao dưới dạng thiết bị cảm biến, thường là tiếp xúc cửa hoặc máy dò hồng ngoại thụ động để phát hiện chuyển động. Đầu vào báo động có thể tự cấp nguồn hoặc có thể yêu cầu nguồn điện bên ngoài (thường là 12V).

19. Angle of view – Góc nhìn

  • Cảnh tối đa có thể nhìn thấy qua ống kính.

20. Automatic Iris Lens – Ống kính tự động Iris

  • Với ống kính Iris tự động, mống mắt được điều khiển tự động để điều chỉnh lượng ánh sáng đi vào máy ảnh. Điều này lý tưởng cho việc lắp đặt camera ở các vị trí ngoài trời, các tình huống có độ tương phản cao và các khu vực có điều kiện ánh sáng dao động.

21. Bandwidth

  • Bandwidth – Băng thông: Được định nghĩa là dung lượng kênh hoặc thông lượng tối đa trên mạng của bạn

22. BLC (Back Light Compensation)

  • BLC (Back Light Compensation) – Bù lại ánh sáng: Một tính năng của máy ảnh CCD hiện đại, bù điện tử cho ánh sáng nền cao, để cung cấp các chi tiết thường được in bóng.

23. Category (CAT) 5 Cable

  • Category (CAT) 5 Cable – Loại cáp 5: Cáp Ethernet, Cat 5 là cáp đôi xoắn truyền tín hiệu. Đây là cáp mạng tiêu chuẩn được sử dụng cho hầu hết các hệ thống video IP. Cáp Cat 5 có phạm vi 100m nhưng có thể được mở rộng bằng bộ mở rộng LAN và Power over Ethernet. Cáp Cat 5e và Cat 6 là phiên bản nâng cao của Cat 5 cho phép tốc độ mạng cao hơn.

24. CCD Image Sensor

  • CCD Image Sensor – Cảm biến hình ảnh CCD: Cảm biến hình ảnh CCD là một thiết bị hình ảnh nhạy sáng có sẵn trong nhiều camera mạng IP. Cảm biến biến đổi ánh sáng thành tín hiệu điện tử. Cảm biến CCD cung cấp độ nhạy sáng mạnh cho phép giám sát video trong điều kiện ánh sáng yếu.

25. CCTV (closed-circuit television)

  • CCTV (closed-circuit television) – Truyền hình mạch kín: Nó còn được gọi với cái tên là camera quan sát, camera giám sát, camera an ninh,…CCTV đề cập đến việc sử dụng camera giám sát Analog để gửi tín hiệu video đến một bộ màn hình cụ thể. Vì một hệ thống camera quan sát được đóng lại, chỉ một số lượng người xem hạn chế có thể truy cập các cảnh quay từ một địa điểm duy nhất. Với sự xuất hiện của camera giám sát dựa trên IP, các hệ thống camera quan sát Analog hiện đang được thay thế bởi công nghệ kỹ thuật số cải tiến.

26. Camera Megapixel

  • Camera Megapixel cung cấp chi tiết hình ảnh đặc biệt cao và là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng giám sát video trong đó việc xác định rõ ràng người và đối tượng là rất quan trọng. Một camera megapixel cũng sẽ cung cấp trường nhìn rộng hơn so với camera giám sát thông thường và cho phép người dùng phóng to các phần cụ thể của cảnh mà không làm giảm đáng kể chi tiết hình ảnh.

27. CVI

  • CVI (Composite Video Interface) – Giao diện video tổng hợp: Là giao diện truyền video có độ nét tiêu chuẩn dưới dạng một kênh, thông tin video được mã hóa trên một kênh.

28. DNR 

  • DNR (Dynamic Noise Reduction) – Giảm tiếng ồn động: Một tính năng trên camera giúp giảm độ tĩnh hoặc nhiễu trên hình ảnh, đặc biệt là dưới ánh sáng yếu.

29. DVR 

  • DVR (Digital Video Recorder) – Đầu ghi video kỹ thuật số: Là một thuật ngữ chung cho một thiết bị tương tự như VCR (đầu ghi băng cassette) nhưng ghi dữ liệu truyền hình dưới dạng kỹ thuật số trên ổ cứng thay vì băng VCR. Một DVR trông giống như một VCR (đầu ghi băng cassette) và có tất cả các chức năng tương tự của VCR (ghi, phát lại, chuyển tiếp nhanh, tua lại và tạm dừng) cộng với khả năng bỏ qua bất kỳ phần nào của chương trình mà không phải tua lại hoặc tua nhanh luồng dữ liệu.

30. Ethernet

  • Ethernet: Ethernet là một công nghệ tiêu chuẩn để liên lạc qua mạng trong mạng LAN (Mạng cục bộ). Mạng LAN Ethernet sử dụng cáp đôi xoắn, với các thiết bị mạng kết nối với cáp trung tâm. Các hệ thống Ethernet phổ biến nhất là 10BASE-T và 100BASE-T10, truyền dữ liệu ở tốc độ 10 Mbps và 100 Mbps.

31. Field of View

  • Field of View – Trường quan sát: Thể hiện toàn bộ vùng phủ sóng được cung cấp bởi một camera mạng khi được xem ở khung hình đầy đủ. Trường nhìn có thể được xác định theo loại máy ảnh, ống kính và độ phân giải hình ảnh.

32. Fisheye Lens

  • Fisheye Lens – Ống kính mắt cá: Là một ống kính góc cực rộng tạo ra sự biến dạng thị giác mạnh nhằm tạo ra một hình ảnh toàn cảnh hoặc bán cầu rộng.

33. Focal Length

  • Focal Length – Độ dài tiêu cự: Là khoảng cách giữa tâm của ống kính hoặc điểm chính thứ cấp của nó và cảm biến hình ảnh. Độ dài thấp hơn cho trường nhìn rộng hơn và độ phóng đại ít hơn. Độ dài dài hơn cho trường nhìn hẹp hơn và độ phóng đại lớn hơn.

34. Frame Rate

  • Frame Rate – Khung hình: Số lượng khung hình mỗi giây mà camera tạo ra.

34. FTP

  • FTP (File Transfer Protocol) – Giao thức truyền tệp: FTP là giao thức mạng được sử dụng để truyền tệp từ máy tính này sang máy tính khác hoặc giữa các thiết bị trên mạng. Máy khách FTP có thể kết nối với máy chủ FTP để truy cập và thao tác với các tệp được lưu trữ trên máy chủ đó.

35. Image Compression

  • Nén hình ảnh làm giảm kích thước tệp của hình ảnh video để tối ưu hóa băng thông trong khi truyền phát cảnh quay giám sát. Các công nghệ nén phổ biến nhất cho camera mạng IP là Motion JPEG và MPEG-4. H.265+ là công nghệ nén mới nhất giúp giảm đáng kể kích thước tệp của hình ảnh video chất lượng cao.

36. IP 

  • IP (Ingress Protection) – Bảo vệ sự xâm nhập: Là thông số đánh giá khả năng chống xâm nhập của các tác nhân bên ngoài bằng nhiều thứ khác nhau như bụi, chất rắn và chất lỏng.
  • IP (Internet Protocol) – Giao thức Internet: IP là giao thức không kết nối được sử dụng để truyền dữ liệu qua mạng. Dữ liệu được chia thành các gói độc lập chứa địa chỉ IP của cả người gửi và người nhận. Mỗi máy tính hoặc thiết bị mạng có địa chỉ IP duy nhất của riêng mình.

37. IK 

  • IK (Impact Protection) – Bảo vệ tác động: Được sử dụng để xác định cách thức kiểm tra bảo vệ tác động cơ học trên vỏ. Xếp hạng IK rơi vào phạm vi số từ 00 đến 10 và cho biết mức độ bảo vệ được cung cấp bởi vỏ bọc chống lại các tác động cơ học bên ngoài.

38. IP Address

  • IP Address – Địa chỉ IP: Là địa chỉ duy nhất của máy tính hoặc thiết bị mạng được kết nối với mạng đó. Địa chỉ IP cho phép các máy tính và thiết bị mạng đó xác định vị trí của nhau và truyền dữ liệu qua lại.

39. JPEG

  • JPEG: JPEG là một phương pháp nén cho hình ảnh chụp ảnh. Lượng nén có thể được kiểm soát để cho phép đánh đổi giữa chất lượng hình ảnh và kích thước tệp. JPEG là định dạng được sử dụng phổ biến nhất để lưu trữ và gửi hình ảnh qua internet.

40. IR

  • IR (Infra-red) – Hồng ngoại: Có chức năng giúp camera có thể thu được hình ảnh không màu (đen trắng) vào ban đêm.

41. IR Distance

  • IR Distance (Infra-red Distance) – Khoảng cách hồng ngoại: Là khoảng cách tia hồng ngoại phát ra. Phụ thuộc vào loại LED và số đèn LED của camera.

42. LAN 

  • LAN (Local Area Network) – Mạng cục bộ: Mạng LAN (Mạng cục bộ) là một nhóm các máy tính và thiết bị mạng chia sẻ các tài nguyên chung trong một khu vực vật lý nhỏ, ví dụ như một tòa nhà văn phòng hoặc trường học. LAN thường cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao và sử dụng Ethernet hoặc Wi-Fi để liên lạc qua mạng.

43. LED SMD

  • LED SMD (Surface Mount Device) – Linh kiện dán trên bề mặt: Một loại đèn Led công suất cao đặc biệt. Đây là phương pháp sản xuất mạch điện tử được phát triển để tạo ra những thiết bị chiếu sáng quy mô nhỏ. Các linh kiện được gắn và đặt trực tiếp lên bề mặt, giúp các thiết bị chiếu sáng trở nên nhỏ gọn, dễ bảo quản và vận chuyển.

44. Lux

  • Lux: Lux đề cập đến một đơn vị đo lường tiêu chuẩn để chiếu sáng. Liên quan đến camera mạng, Lux là thước đo độ nhạy sáng thấp do camera cung cấp.

45. MD 

  • MD (Motion Detection) – Phát hiện chuyển động: Về mặt giám sát dựa trên IP, phát hiện chuyển động là một ứng dụng camera IP cho phép người dùng kích hoạt các sự kiện như ghi âm, truyền phát video chất lượng cao và cảnh báo tự động chỉ xảy ra khi nhận thấy chuyển động. Phát hiện chuyển động giúp tối ưu hóa băng thông và bảo toàn không gian lưu trữ.

46. MJPEG 

  • MJPEG (Motion JPEG): Là một kỹ thuật nén đơn giản được sử dụng để truyền phát hình ảnh video kỹ thuật số trên toàn mạng. Chất lượng của hình ảnh được đảm bảo, bất kể chuyển động vì video đã quay là một loạt các hình ảnh JPEG được nén riêng biệt có thể được trích xuất riêng lẻ. Mức nén có thể được điều chỉnh để kiểm soát chất lượng hình ảnh và kích thước tệp.
  • MPEG: Đề cập đến một bộ tiêu chuẩn để nén âm thanh và video. Từ viết tắt MPEG là viết tắt của Move Pictures Expert Group, một nhóm được thành lập bởi ISO để đặt các tiêu chuẩn nén này. Mỗi tiêu chuẩn nén được thiết kế cho một mục đích khác nhau.
  • MPEG4: MPEG4 là một công nghệ nén video và âm thanh được tìm thấy trong nhiều mẫu máy ảnh mạng IP. Chuẩn nén MPEG4 nhằm mục đích cung cấp chất lượng hình ảnh vượt trội trong khi tối ưu hóa băng thông.

47. NVR 

  • NVR (Network Video Recorder) – Máy ghi hình mạng: Trình ghi video mạng (NVR) là một hộp phần cứng nhận luồng video qua mạng LAN và ghi chúng vào đĩa cứng ở định dạng kỹ thuật số. Ghi và phát lại có thể được quản lý từ xa bằng PC mạng.

48. Pan 

  • Pan – Xoay: Camera IP với khả năng xoay có thể di chuyển qua lại theo chiều ngang để giám sát các khu vực rộng hơn. Trong nhiều trường hợp, chức năng lia máy ảnh có thể được điều khiển từ xa từ PC mạng bằng phần mềm quản lý video.

49. PTZ 

  • PTZ – (chức năng Xoay-Nghiêng-Thu phóng): Là một tính năng có sẵn trong nhiều mẫu camera IP. PTZ cho phép người dùng giám sát các khu vực rộng lớn với một camera IP. Các chức năng xoay, nghiêng và thu phóng có thể được điều khiển từ xa để người vận hành có thể theo dõi hoạt động và tập trung vào các chi tiết cụ thể.

50. RAID 

  • RAID (Redundant Array of Independent Disks) – Mảng dự phòng của đĩa độc lập: Là một công nghệ cung cấp các chức năng lưu trữ và độ tin cậy tăng lên thông qua dự phòng. Các lược đồ khác nhau sử dụng nhiều ổ đĩa cứng (HDD) được chỉ định là các cấp độ từ 0 đến 5.
  • Phải mất tối thiểu hai đĩa để hỗ trợ RAID 0 và 1 trong khi phải mất ít nhất ba ổ cứng để hỗ trợ RAID 2 đến 5. Nhiều mảng đĩa được hệ điều hành xem là một đĩa đơn.
  • RAID 5 là phương pháp ghi dữ liệu trên tất cả các ổ đĩa theo kiểu sọc và thêm một bit chẵn lẻ để kiểm tra lỗi. Ưu điểm của việc ghi dữ liệu theo cách này là ngăn ngừa mất dữ liệu do lỗi ổ cứng.

51. Resolution 

  • Resolution – Độ phân giải: Độ phân giải là thước đo mức độ chi tiết của một hình ảnh. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng chi tiết. Trong trường hợp camera IP, độ phân giải thường được chỉ định bằng số pixel.

52. Server 

  • Server – Máy chủ: Nói chung, máy chủ là chương trình máy tính hoặc máy tính chạy chương trình máy chủ, cung cấp dịch vụ cho các chương trình máy tính khác. Thiết bị máy chủ là thiết bị phần cứng được kết nối mạng cung cấp các ứng dụng chuyên dụng cho mạng, trong khi máy chủ web là chương trình máy tính cung cấp các tệp và trang html được yêu cầu cho khách hàng.

53. SMD 

  • SMD (Smart Motion Detection) – Phát hiện chuyển động thông minh: Là tính năng phát hiện chuyển động thông minh kết hợp công nghệ AI để phân biệt biệt đối tượng cụ thể như: người, phương tiện (ô tô),…Tránh cảnh báo sai, báo động giả như: chuyển động lá cây, bóng người, con vật,…

54. Tampering Alarm

  • Tampering Alarm – Báo động giả mạo: Báo động giả mạo là một ứng dụng tinh vi được tìm thấy trong một số camera IP có thể phát hiện khi camera bị giả mạo. Báo động có thể được kích hoạt bởi các hành vi giả mạo tiềm năng, ví dụ nếu ống kính máy ảnh được điều chỉnh, che khuất hoặc che đậy.

55. Tilt 

  • Tilt – Nghiêng: Tilt đề cập đến khả năng của camera IP được hướng lên và xuống trong mặt phẳng thẳng đứng. Ống kính máy ảnh có thể được nhắm vào một phần cụ thể của cảnh và trong nhiều trường hợp, độ nghiêng có thể được điều khiển từ xa.

56. TVI 

  • TVI (Transport Video Interface) – Giao diện truyền video: Một tiêu chuẩn để truyền dữ liệu trong camera quan sát.

57. Video Server 

  • Video Server – Máy chủ video: Máy chủ video là một thiết bị dựa trên máy tính chuyên cung cấp các luồng video trực tuyến.
  • Về mặt giám sát video dựa trên IP, một máy chủ video chuyển đổi cảnh quay video từ camera an ninh tương tự thành luồng video IP kỹ thuật số.
  • Điều này cho phép người dùng kết hợp các camera Analog hiện có vào một hệ thống giám sát IP.

58. VGA/HDMI

  • VGA/HDMI: Là cổng xuất hình ảnh kết nối với ti vi (HDMI) và máy tính (VGA)

59. Wireless Network Camera

  • Wireless Network Camera – Camera mạng không dây: Camera mạng không dây có thể kết nối với mạng không dây, cho phép cài đặt linh hoạt ở hầu hết mọi vị trí.
  • Nói chung, camera IP không dây được khuyến nghị sử dụng ở những khu vực lắp đặt cáp không khả thi và cho các ứng dụng giám sát nơi camera sẽ được di chuyển và định vị lại thường xuyên.

60. WPA 

  • WPA (Wi-Fi Protected Access) – Truy cập được bảo vệ Wi-Fi: Là một tiêu chuẩn mã hóa không dây cho biết việc tuân thủ giao thức bảo mật được thiết lập bởi Liên minh Wi-Fi để bảo mật các mạng không dây.

61. Zoom 

  • Zoom – Thu phóng: Chức năng thu phóng có sẵn trong nhiều mẫu camera mạng. Nó cho phép người dùng tập trung vào các chi tiết và khu vực cụ thể của một cảnh và thường có thể được điều khiển từ xa.

62. OSD 

  • Là viết tắt của cụm từ (On Screen Display) (hiển thị trên màn hình).
  • Hầu hết bao gồm các thực đơn được hiển thị trên màn hình để điều chỉnh thiết bị.
  • Các thực đơn này, được gọi là OSD, có thể được kích hoạt bằng cách nhấn vào nút Menu nằm ở phía bên hoặc mặt trước của màn hình của bạn.
  • Khi OSD xuất hiện trên màn hình, bạn có thể điều hướng thông qua trình đơn và thực hiện điều chỉnh bằng cách sử dụng nút cộng (+) và trừ (-), thường nằm ngay bên cạnh nút menu.

63. UTC 

  •  “UTC” là chữ viết tắt của Up The Coax, “UTC” là công nghệ mới được thông qua trong tương tự hệ thống giám sát camera.
  • Các UTC có thể cho phép người dùng thiết lập từ xa OSD của camera  thông qua UTC nó mạch tích hợp (IC).
  • Quan trọng nhất, ứng dụng công nghệ UTC, nó không yêu cầu thay đổi thiết kế mạch ban đầu của CCTV camera,
  • Do đó UTC được xây dựng trong cáp đồng trục, các tín hiệu điều khiển sẽ truyền qua cáp đồng trục.

64. HLC 

  • Là chức năng chống ánh đèn pha cực mạnh vào ban đêm.
  • Một số kẻ trộm  và các cá nhân không lành mạnh đã học được rằng, trong giây lát có thể vô hiệu hóa một số camera quan sát bằng cách chiếu đèn sáng trực tiếp vào ống kính.
  • HLC là một trong một số phương pháp được phát triển để chống lại mối đe dọa này. 

65. AGC 

  • Tự động bù tín hiệu hình ảnh:  là chức năng tự động điều chỉnh độ sáng trong các đoạn video để cho ra một mức độ-lợi sáng phù hợp hơn là mức-độ-lợi sáng camera đang đạt được.
  •  Các tín hiệu được điều chỉnh tăng lên đến một mức độ trung bình theo thông số của camera để cho một loạt các mức tín hiệu đầu vào. Nếu độ sáng yếu, mạch điện-tử AGC sẽ tự động tăng lên. Nếu hình ảnh quá sáng, AGC sẽ tự động làm giảm độ sáng.
  • Khác biệt giữa AGC và WDR: là AGC sẽ tăng độ sáng toàn bộ hình ảnh khi ánh sáng yếu, giảm độ sáng khi ánh sáng mạnh. Chứ không tăng từng vùng hình ảnh như WDR.

66. Auto

  • Auto: Chế độ này giúp camera tự động điều chỉnh. Ban ngày chế độ màu, ban đêm chuyển sang chế độ hồng ngoại.

67. Color

  • Color: Chế độ này giúp camera tắt chế độ hồng ngoại.

68. B/W (Black/ White)

  • B/W: Chế độ này luôn bật chết độ hồng ngoại.

69. White Balance

  • Cân bằng trắng là một quá trình thay đổi màu sắc của toàn bộ bức ảnh sao cho đúng với thực tế nhất,
  • Hay nói cách khác là chỉnh sửa sao cho màu trắng trên hình đúng chính xác là màu trắng mà mắt người cảm nhận
  • Đúng như tên của nó. Quá trình này được thực hiện ngay sau khi ảnh được định màu trên bộ xử lí máy ảnh.

70. LED

  • LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là điốt phát quang) là các điốt có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại, tử ngoại.
  • Cũng giống như điốt, LED được cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại.

71. IR LED

  • IR LED: Là loại LED camera được sử dụng vô cùng nhiều cho các loại camera thông thường,
  • Loại này có rất nhiếu bóng và hay bị cháy( Tuổi thih trung bình của bóng LED thường này vào khoảng 12 000 giờ nếu chạy liên tục),
  • Khả năng sinh nhiệt lớn có thể gay hại cho phụ kiện bên cạnh. Khoảng cách soi ban đêm không được xa ( từ 15-30m).

72. ARRAY LED

  • ARRAY LED: Công xuất của hồng ngoại ARRAY LED lớn hơn rất nhiều IR LED thường.
  • ( 20 bóng LED thường có thể chỉ sáng bằng với 1 LED ARRAY).
  • Tuổi thọ của Array led cao hơn nhiều lần so với LED thường IR led có nghĩa chúng ta không còn lo ngại bảo hành do mất khả năng quan sát ban đêm của camera nếu dùng nhiều năm ( Tuổi thọ rơi vào khoảng 50.000 giờ).

73. LED IR

  • LED IR:Dòng LED IR Sử dụng  chuẩn SMD mới, ưu việt hơn LED thông thường:
  • Tiết kiệm điện năng.
  • Giảm thiểu nhiệt năng tỏa ra.
  • Cường độ sáng lớn hơn.
  • Độ bền cao. 

74. EX IR LED

  • EX IR LED: Công nghệ hồng ngoại EXIR HIKVISION sử dụng công nghệ lớp Nano( hai lớp bề mặt phát quang ), nâng cao sức mạnh phát sáng.

75. LASER LED

  • LASER LED: Laser ánh sáng hồng ngoại chấp nhận thiết bị hồng ngoại laser bán dẫn đơn lẻ như nguồn ánh sáng, nó có thể đáp ứng yêu cầu chiếu sáng đường dài với kích thước nhỏ gọn. 

76. LENS

  • Lens đơn giản là một con mắt của máy ảnh. Tất cả các tia sáng, ánh sáng được đi qua ống kính , các bề mặt của phim thì đều phải thông qua lens máy ảnh.
  • Ống kính cố định.

77. IRIS

  • IRIS Là bộ phận điều sáng được trang bị trong ống kính camera cho phép điều khiển lượng ánh sáng đi qua ống kính.

78. FOCUS

  • Lấy nét điểm ảnh

79. Zoom quang

  • Zoom quang khi phóng to chất lượng hình ảnh không thay đổi vì zoom quang sử dụng ống kính quang học.

80. Zoom số

  • Zoom số khi phóng to chất lượng hình ảnh sẽ giảm vì mật độ điểm ảnh giảm ( hình ảnh sẽ bị vỡ, không rõ).Muốn zoom số được nhiều lần không ảnh hưởng đến chất lượng ảnh thì độ phân giải ảnh phải cao ( đơn vị là pixel ), độ phân giải cao thì kích thước file ảnh lớn khó lưu trữ.

81. SENSOR

  • Là bộ phận đầu tiên của camera tiếp nhận hình ảnh.
  • Sau khi bắt ánh sáng, các chip cảm ứng có nhiệm vụ chuyển chúng thành các điện tử.
  • Các điện tử này sau đó sẽ được chuyển thành điện áp (để có thể đo lường được) rồi chuyển sang dạng tín hiệu số mà chúng ta thấy được.

82. CCD

  • Cảm biến CCD (viết tắt của Charge Coupled Device trong tiếng Anh và có nghĩa là “linh kiện tích điện kép”) là cảm biến chuyển đổi hình ảnh quang học sang tín hiệu điện trong các máy thu nhận hình ảnh.

83. CMOS

  • CMOS (complementary metal–oxide–semiconductor) là cảm biến chuyển đổi hình ảnh quang học sang tín hiệu điện trong các máy thu nhận hình ảnh.

84. DSP

  • DSP nó được viết tắt của 2 từ: Digital signal processing/processor.
  • Với nghĩa thứ nhất, nó là công nghệ xử lý tín hiệu số. Với nghĩa thứ 2 nó là một con chip xử lý tín hiệu số.
  • De DSP chip là một chip khả trình được tối ưu cho những ứng dụng cụ thể như xử lý âm thanh, hình ảnh.

85. LUX

  • Lux là đơn vị tính công suất ánh sáng, lượng ánh sáng chiếu trên bề mặt cụ thể. Lượng Lumen trên một mét vuông = LUX
  • 1 Lux là cường độ ánh sáng được tạo ra bởi một ngọn nến đổ sáng trên bề mặt từ góc 90 độ khoảng cách 1 mét
  • 1 LUX = 1 LUMEN/m²

86. LUMEN

  • Quang thông (lumen) là đại lượng trắc quang cho biết công suất bức xạ của chùm ánh sáng phát ra từ một nguồn phát sáng điểm. Đơn vị của quang thông trong các hệ đơn vị SI, CGS là lumen, kí hiệu lm.

87. NTP

  • Giao thức NTP (Network Time Protocol Giao thức đồng bộ thời gian mạng) là một giao thức để đồng bộ đồng hồ của các hệ thống máy tính thông qua mạng dữ liệu chuyển mạch gói với độ trễ biến đổi.

88. DNS

  • DNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệ thống tên miền)
  • Hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cả TCP/IP.
  • DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụ mạng nhưduyệt Internet, mail server, web server..
  • Có thể nói không có DNS, Internet sẽ mau chóng lụi tàn để bạn có thể hình dung về mức độ quan trọng của DNS.

89. P2P

  • P2P (Peer to Peer) Là phần tối của Internet, nơi chia sẻ hàng triệu thứ vi phạm bản quyền chắc chắn bạn đã biết mình đang nhắc tới thứ gì, đó là công nghệ chia sẻ file.

90. ONVIF

  • ONVIF (Open Network Video Interface Forum) là một tiêu chuẩn để các sản phẩm IP trong việc giám sát hình ảnh và các vùng giám sát an ninh khác có thể giao tiếp với nhau. –
  • ONVIF một tổ chức thành lập năm 2008 bởi các thương hiệu lớn như Axis, Bosch, Sony.

91. CDN

  • CDN là viết tắt của (Content Delivery Network), có thể tạm dịch là mạng lưới cung cấp nội dung.
  • Với hệ thống các máy chủ được đặt tại nhiều nơi trên thế giới sẽ giúp tối ưu tốc độ website cho người truy cập, cải thiện chất lượng website.

92. Alarm input

  • Alarm input (đầu vào báo động): Có thể tự cấp nguồn hay yêu cầu nguồn điện (thường là 12V) bên ngoài. Thiết bị này cung cấp bảo mật cao dưới dạng các cảm biến, khi được gắn vào camera an ninh.
  • Thông thường là tiếp xúc cửa hay máy dò hồng ngoại thụ động giúp phát hiện chuyển động.

93. Automatic Iris Lens

  • Automatic Iris Lens (ống kính tự động Iris): Khi sử dụng ống kính, mống mắt sẽ được điều khiển tự động. Giúp tùy chỉnh lượng ánh sáng đi vào máy ảnh.
  • Phù hợp để lắp camera ngoài trời hay những khu vực có độ tương phản cao, điều kiện ánh sáng dao động.

94. Balun

  • Balun: Giúp biến đổi qua lại tín hiệu video ở dạng bất cân bằng (dùng cáp đồng trục) sang dạng cân bằng (dùng 1 cặp cáp xoắn để truyền).

95. BNC 

  • BNC (Bayonet-Neil-Concelman – đầu nối BNC): Khớp nối tín hiệu video dùng trong camera giám sát. Đây là kết nối phổ biến nhất của hệ thống camera giám sát (bao gồm cả hệ thống truyền hình). Dùng để truyền tín hiệu hình ảnh thông qua cáp đồng trục.

96. Brightness 

  • Brightness (độ sáng): Được định nghĩa là đặc tính giúp nhận biết bằng mắt. Tương ứng với 1 vùng phát ra ánh sáng hoặc phản xạ.

97. Cmount 

  • Cmount (khớp gắn ống kính kiểu C): Đây là một dạng khớp dùng để gắn ống kính vào thân camera.
  • Khớp nối kiểu C có tiêu chuẩn : đường kính 1”, 32 bước ren trên 1 inch.
  • Dùng với camera có cảm biến khổ ½” trở xuống.

98. Chrominance 

  • Chrominance (độ màu sắc): Thuật ngữ dùng để chỉ sắc độ cũng như độ bảo hòa của một màu

99. Composite video signal

  • Composite video signal (tín hiệu video hỗn hợp): Đây là tín hiệu video bao gồm các thành phần tạo nên tín hiệu video tiêu chuẩn: Đồng bộ, xung định thời gian quét ngang/ quét dọc, mật độ thông tin (ảnh).

100. Contrast 

  • Contrast (độ tương phản): Sự sai biệt giữa màu trắng và đen của hình ảnh. Độ tương phản cao là thông số mong muốn với các thiết bị hiển thị hình ảnh.

101. CS Mount

  • CS Mount (khớp gắn ống kính CS): Tương tự Cmount nhưng khoảng cách từ mặt phẳng sau của ống kính đến cảm biến. Gần hơn kiểu gắn dạng C 5mm.

102. Depth of field

  • Depth of field (chiều sâu trường nhìn): Tương tự 1 cửa sổ chứa các hình ảnh rõ nét

103. Digital Signal Processsing

  • Digital Signal Processsing (xử lý tín hiệu kỹ thuật số): Là thuật toán mà camera dùng để số hóa dữ liệu hình ảnh. Chẳng hạn bù sáng, giảm nhiễu DNR…

104. DDNS

  • DDNS (Dynamic DNS) sử dụng cho hệ thống có địa chỉ ip thay đổi thường xuyên (DNS sử dụng cho ip tĩnh).
  • Do ip tĩnh là loại ip trả phí cho nhà mạng như viettel, FPT với chi phí khá cao nên cần sử dụng DDNS miễn phí giúp giảm chi phí đầu tư cho camera.

105. Camera PTZ

  • Camera PTZ (PAN TILT ZOOM) là camera có khả năng quay theo chiều thẳng đứng, quét theo chiều ngang và phong to thu nhỏ hình ảnh của camera.
  • Ví dụ camera Hikvision DS-2DE4215IW-DE hoặc Camera Speed Dome DAHUA SD63120I-HC thuộc loại sản phẩm này.

106. Privacy Masking

  • Privacy Masking còn gọi là mặt nạ riêng tư ám chỉ khả năng camera hoặc đầu ghi cho phép che một khu vực nhất định nào đó (không hiện lên trên video hoặc màn hình quan sát), thường dùng để che các khu vực nhạy cảm.

107. RJ45

  • RJ45 là chuẩn Jack cắm dùng trong mạng internet thông thường, camera an ninh sử dụng cho loại camera ip để kết nối internet bằng dây mạng phân biệt với camera không dây wifi

108. Tỷ lệ khung hình

  • Cũng giống như tivi, điện thoại smartphone, trong ngành cctv tỷ lệ khung hình là tỷ lệ chiều rộng và chiều cao của hình ảnh, hệ thống Analog tiêu chuẩn là 4:3, HDTV tỷ lệ là 16:9

109. Camera Analog

  • Camera thu phát tín hiệu ở dạng tương tự (phân biệt với tín hiệu số trong camera ip). Tín hiệu analogue có thể biểu diễn dưới dạng sóng hình sin. Hiện nay, camera analog đang bị thay thế dần bằng camera ip

110. Camera ip

  • Khác với camera analog, camera ip sử dụng dữ liệu được mã hóa và truyền đi dưới dạng số (digital)

111. Camera wifi

  • Camera wifi là camera ip sử dụng mạng không dây wifi để gửi, nhận dữ liệu. Ưu điểm lớn nhất của camera wifi là không cần đục tường đi dây hoạt động độc lập không cần mua đầu ghi hình tốn tiền

112. Indoor camera

  • Indoor camera được sử dụng để thể hiện camera này phù hợp lắp ở những khu vực không bị tác động trực tiếp của nắng, mưa, va đập…

113. Outdoor Camera

  • Loại camera có khả năng chống chịu thời tiết tốt thường lắp bên ngoài căn nhà, công trường… những nơi chịu tác động trực tiếp của thời tiết

114. Dual Voltage

  • Dual Voltage – Điện áp kép: Camera an ninh thường được hỗ trợ với một trong hai điện áp khác nhau.
  • Hầu hết các camera an ninh là 12VDC, một số Camera chấp nhận 24VAC, nhưng các camera an ninh tinh vi nhất là điện áp kép và có thể được hỗ trợ với hoặc 12VDC hoặc 24VAC.
  • Điều này làm cho việc lắp đặt camera an ninh dễ dàng hơn nhiều. 12VDC chỉ có thể được chạy cho độ dài ngắn bởi vì sự suy giảm điện áp xảy ra khi chạy điện áp thấp. 24VAC có thể được chạy khoảng cách dài hơn nhiều hoặc sử dụng một dây tín hiệu nhỏ hơn.

115. IP Rating

  • IP Rating – chuẩn IP: Ingress Protection (IP) Đánh giá phân loại mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn (bao gồm cả các bộ phận cơ thể như tay và ngón tay), bụi, và nước.
  • Thông thường, điều này được viết như là “IP 67” hoặc “IP 65”, …
  • Bạn có thể sử dụng số này để xác định nếu một Camera đặc biệt được đánh giá đúng để sử dụng mà bạn cần nó.

116. IR Cut Filter

  • IR Cut Filter: Một IR Cut Filter được sử dụng trong camera giám sát tất cả các chế độ ngày/đêm.
  • Bộ lọc này nằm ở phía trước của CCD và khối lạc ánh sáng hồng ngoại vào camera.
  • Trong đêm, các bộ lọc cơ học di chuyển ra khỏi con đường ánh sáng để cho phép tất cả ánh sáng vào Camera, bao gồm cả ánh sáng hồng ngoại, cho phép camera xem chi tiết hơn trong ánh sáng thấp và cũng để tận dụng lợi thế của bất kỳ đèn chiếu sáng hồng ngoại để cung cấp thêm ánh sáng.

117. Infrared 

  • Infrared – Hồng ngoại: Đề cập đến một bước sóng của ánh sáng bên ngoài phạm vi của mắt người.
  • Ánh sáng này được phân loại thành ba loại, gắn, trung và dài. CCD sử dụng trong camera an ninh nhạy cảm với ánh sáng hồng ngoại gần và lọc ra ánh sáng bằng cách sử dụng một bộ lọc phần mềm hoặc ICR Cut Filter.
  • Tùy thuộc vào loại lọc được sử dụng và ứng dụng của Camera, một số ánh sáng hồng ngoại có thể được phép vào Camera để hạ thấp LUX của Camera và cho phép nó để xem tốt hơn trong điều kiện ánh sáng thấp hơn.

118. Varifocal

  • Varifocal: Ở chế độ cơ bản nhất, một Camera có ống kính tập hợp ánh sáng cho Camera quan sát. Hầu hết các ống kính này có một góc nhìn cố định mà không có thể được điều chỉnh.
  • Điều này được biết đến như một ống kính cố định. Một loại cao cấp hơn của ống kính camera giám sát có thể được điều chỉnh để cho phép linh hoạt hơn khi Camera quan sát vật. Đây là loại ống kính được gọi là Varifocal.
  • Nó có thể được “thu nhỏ” trong và ngoài do các giới hạn của thiết kế của ống kính. Một số ống kính “Ống kính có dải tiêu cự” được thiết kế cho phạm vi quan sát lớn, trong khi đó loại khác cho phép chỉ có điều chỉnh nhỏ.

119. Neutral Density Filter

  • Neutral Density Filter : Một vấn đề thường gặp khi cài đặt một camera an ninh Varifocal là vào ban ngày, camera an ninh được tập trung độ nét, nhưng vào ban đêm, camera CCTV có vẻ là tập trung độ nét.
  • Điều này đôi khi được gọi là Focus Shift. Vấn đề này xảy ra bởi vì khi bạn Focus vào các Camera ngoài trời trong ngày, iris tự động là tốt hơn để ngăn chặn một số ánh sáng.
  • Cố gắng focus một camera an ninh trong điều kiện ánh sáng này sẽ gây ra các hình ảnh được focus vào ban đêm nếu không có ánh sáng hiện tại.
  • Vào ban đêm, Iris là ở vị trí mở cửa hoàn toàn cho phép ánh sáng càng nhiều càng tốt để nhập các CCD. Điều này làm cho hình ảnh để được ra khỏi Focus.

120. ANR 

  • ANR (Automatic network replenishment) – Tính năng backup lại dữ liệu ghi hình trong trường hợp đầu ghi bị mất kết nối, camera vẫn có điện và có thẻ nhớ lưu trữ.

121. Contrast 

  • Contrast (độ tương phản): Sự sai biệt giữa màu trắng và đen của hình ảnh.
  • Độ tương phản cao là thông số mong muốn với các thiết bị hiển thị hình ảnh.

122. Distribution Amplifier

  • Distribution Amplifier (bộ khuếch đại phân tán): Thiết bị cung cấp một số ngõ ra cách ly lẫn nhau từ 1 ngõ vào lặp hay bắc cầu. Ngõ vào này phải có trở kháng đủ lớn và cách ly các ngõ ra. Để không ảnh hưởng đến tải của nguồn ngõ vào.

123. EXIR 

  • EXIR (Extended Infrared): công nghệ hồng ngoại cải tiến hơn so với IR, cùng 1 công suất sử dụng nhưng khả năng chiếu sang tốt hơn

124. Frame transfe

  • Frame transfer (chuyển đổi khung hình): Đây là kỹ thuật được dùng trong CCD (cảm biến hình). Mà ở đó ma trận tất cả điểm ảnh được ghi lên thanh ghi trước khi đưa ra ngõ ra cảm biến.

125. Frame Rate

  • Frame Rate (tỷ lệ khung hình): Số lượng khung hình được camera tạo ra mỗi giây.

126. Gain 

  • Gain (độ lợi): Sự tăng điện áp hay công suất lớn thường được biểu diễn bằng đơn vị dB.

127. Gamma

  • Gamma: Trị số dung dùng biểu diễn mức tương phản của hình ảnh trong hệ thống camera.
  • Nếu gamma = 1 chỉ ra đặc tính tuyến tính. Gamma < 1 chỉ ra đặc tính đường cong (tương phản ít hơn).
  • Trị số chuẩn của camera là 0.45 và của màn hình là 0.55.

128. Gamma correction

  • Gamma correction (hiệu chỉnh gamma): Tạo nên đặc tính tuyến tính khi truyền từ ngõ vào – ngõ ra.

129. Ground loop

  • Ground loop (vòng tiếp đất): Sự nhiễu trên tín hiệu video tạo nên hình ảnh bị sọc ngang cuốn lên hay cuốn xuống. Được tạo thành do sự dị biệt về điện áp đất của thiết bị truyền và thiết bị thu.

130. Horizontal Resolution

  • Horizontal Resolution (độ phân giải ngang): Chỉ số dùng để đo khả năng tái tạo hình ảnh của camera hay màn hình.
  • Độ phân giải càng cao nghĩa là có nhiều dòng dọc quét trên hình. Thể hiện được càng nhiều chi tiết của hình.

131. Hue 

  • Tương ứng với các màu sắc của hình ảnh (đỏ, xanh dương, ….).

132. High SAT 

  • High SAT (High Saturation) – Độ sắc nét cao

133. Interference 

  • Interference (nhiễu): Nguồn năng lượng không mong muốn ở bên ngoài làm ảnh hưởng các tín hiệu.

134. SATA 

  • SATA –  cổng để gắn ổ cứng nhằm mục đích ghi hình. Cổng eSATA – cổng gắn ổ cứng vừa có thể ghi hình, vừa có thể xuất được video ra.

135. STD 

  • STD – Standard: thường nói về chế độ cho hình ảnh tiêu chuẩn

136. Camera Dome

  • Camera Dome là loại camera lắp đặt trong nhà.
  • Thường được lắp dạng ốp trần.

137. NR

  • Viết tắt của Noise Reduction là một chức năng giảm nhiễu hình ảnh để cải thiện chất lượng hình ảnh của Camera giám sát.
  • Giảm nhiễu là quá trình loại bỏ nhiễu khỏi tín hiệu. Kỹ thuật giảm tiếng ồn tồn tại cho âm thanh và hình ảnh. Các thuật toán giảm nhiễu có xu hướng thay đổi tín hiệu ở mức độ lớn hơn hoặc thấp hơn

138. LAN 

  • Mạng LAN (Mạng cục bộ) là một nhóm các máy tính và thiết bị mạng chia sẻ các tài nguyên chung trong một khu vực vật lý nhỏ, ví dụ như một tòa nhà văn phòng hoặc trường học.
  • LAN thường cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao và sử dụng Ethernet hoặc Wi-Fi để liên lạc qua mạng.

139. Tilt 

  •  Tilt đề cập đến khả năng của camera IP được hướng lên và xuống trong mặt phẳng thẳng đứng.
  • Ống kính máy ảnh có thể được nhắm vào một phần cụ thể của cảnh và trong nhiều trường hợp, độ nghiêng có thể được điều khiển từ xa.

140. Water resistance/ water proof

  • – Water resistance/ water proof: Chịu nước

141. Horizontal TV lines

  • Horizontal TV lines: Độ phân giải (320-540 TV lines, số càng lớn thì hình cảnh càng chất lượng)

142. Minimum Illumination

  • Minimum Illumination: Cường độ ánh sáng nhỏ nhất ( tính bằng LUX)

143.  CCD Total pixels

  • CCD Total pixels: Số điểm ảnh (số điểm ảnh lớn -> hình ảnh sắc nét, nhưng sẽ tốn nhiều bộ nhớ do dung lượng ảnh lớn, ảnh hưởng nhiều đến tốc độ đường truyền)

144. Special mornitor

  • Special mornitor: màn hình chuyên dụng cho camera.
  • Đây là loại màn hình được thế kế riêng phục vụ cho việc quản lý giám sát các hệ thống camera lớn.

145. AI

  • AI: Công nghệ trí tuệ nhân tạo được áp dụng để nhận diện khuôn mặt, cảnh báo thông minh cho camera giám sát

146. BRIDGING

  • BRIDGING: Một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một loại bộ chuyển đổi tuần tự tự động có khả năng gửi tín hiệu đến hai màn hình (đầu ra kép) một trình tự liên tục và màn hình thứ hai có thể hiển thị bất kỳ đầu vào camera nào trên màn hình “bắc cầu”. 
  • Có hai phương pháp bắc cầu màn hình thứ hai. 
  • Đầu tiên là thụ động trong đó tín hiệu video được chia chữ “T” ra khỏi đường truyền đến và được gửi đến màn hình thứ hai. 
  • Phương pháp thứ hai hoạt động trong đó tín hiệu video được tái tạo bởi bộ khuếch đại phân phối trong bộ chuyển mạch và được gửi đến màn hình “bắc cầu”.

147. CAMERA HOUSING

  • CAMERA HOUSING: Là vỏ che, vỏ bảo vệ môi trường cho camera cctv. 
  • Có thể bao gồm bộ phận sưởi cho mùa đông và quạt gió cho mùa hè.

148. COAXIAL CABLE

  • COAXIAL CABLE: Còn gọi là Cáp Đồng Trục. Là loại dây đặc biệt dùng để truyền tín hiệu điện áp thấp. Nó được đặt tên từ việc có hai dây dẫn được cấu hình trong các vòng tròn đồng tâm hoặc hai dây dẫn có cùng trục. 
  • Dây dẫn trung tâm là một dây rắn hoặc dây bện chạy hết chiều dài của cáp. 
  • Dây dẫn thứ hai được cấu tạo theo kiểu bện xung quanh một vật liệu không dẫn điện ngăn cách. Vật liệu này được gọi là chất điện môi. 
  • Cáp đồng trục có định mức gọi là trở kháng là phép đo điện trở và điện dung, định mức cho cáp được sử dụng trong ngành camera quan sát là 75 Ohm.

149. COLOR TRANSMISSION

  • COLOR TRANSMISSION: Sự truyền tín hiệu biểu thị cả giá trị độ sáng và giá trị màu sắc trong ảnh.

150. COMPOSITE VIDEO SIGNAL

  • COMPOSITE VIDEO SIGNAL: Là 1 kiểu tín hiệu video.
  • Tín hiệu video bao gồm tất cả các yếu tố tạo nên tín hiệu video NTSC tiêu chuẩn, bao gồm đồng bộ hóa, xung thời gian ngang và dọc, mức đen và mức video từ tham chiếu đen đến trắng cao nhất.
  •  Nếu màu sắc là một yếu tố thì cụm màu cũng sẽ xuất hiện trong tín hiệu video tổng hợp.

Bài viết này hữu ích như thế nào?

Nội dung

Contents (Nội dung)